Bạn đang truy cập: Khoa học - Kỹ thuật
  Tin khoa học kỹ thuật  
  
 

Kiểm tra an toàn sinh học nhằm kiểm soát virut PRRS

Loại bỏ virút PRRS là việc đơn giản như nhiều trang trại đã làm được. Nhưng đề phòng những hậu quả phát sinh là một thử thách lớn.

 Joel Nerem là bác sĩ thú y T chc Christensen Family Farm – ( CFF ), ông cho biết CFF đã thc hin mt vài chương trình an toàn sinh hc (Biosecurity program) nhưng không khng chếđược virút PRRS. CFF đã nghiên cu 150.000 con heo khe mnh trong 5 tun và cho biết tr ngi v tính an toàn sinh hc là rt ln. Các trang tri nuôi heo và các công ty chế biến cho biết tình hình v sinh do chăn nuôi và cách chế biến theo kiu truyn thng làm vi rút PRRS lây lan t chung heo nái qua chung heo con vi tc độ rt nhanh. Heo phi được di chuyn t ch có dch bnh sang ch không có dch bnh. Đểđề phòng virút PRRS, bác sĩ Nerem ca CFF đã phát biu báo cáo ti hi tho (George Young Swine Conference) vàđề ra mc tiêu khoanh vùng dch bnh, gim lây nhim gia các trang tri, phi lp kế hoch phòng bnh lâu dài và căn c theo chương trình an toàn sinh hc. S n lc không ngng t chc này đã gim đáng k cường độ và s lượng phát trin dch bnh, đồng thi cũng kp thi ngăn chn nhng dch bnh mi phát sinh

 Nguyên tc an toàn sinh hc
Chương trình an toàn sinh hc ca CFF cóđặc đim như sau:
Đơn gin và duy trì liên tc.
Xác định phương pháp đề phòng s xâm nhp các bnh nh hưởng đến an toàn sinh hc
Đến thi đim hin ti nhng nơi chưa b virút tn công thì luôn luôn phi “v sinh, sch s. Gii thiu phương pháp phòng bnh và phun thuc tiêu dit các mm bnh các trang tri có quy mô ln cũng như quy mô nh. Do vy, tt c các trang tri đều phi thc hin nguyên tc bo đảm an toàn sinh hc.
Hu hết kh năng phát sinh dch bnh đều do cách tiến hành các bước v sinh an toàn còn lng lo và chưa tht bo đảm tính khoa hc, Nerem phát biu “Thc tế chính chúng ta làm cho các vi rut gây bnh cho các trang tri ca chúng ta”, do vy cn gi gìn v sinh sch s và luôn kh trùng trit để. Các trang tri đều thng nht theo cách làm ca CFF.
Các trang tri phi xây dng tường ngăn cách đề phòng các dch bnh tràn vào t bên ngoài và chúng ta gi bc tường đó là tường ngăn gia sch và dơ “ clean/dirty line”. Tt c các yếu t nguy cơ lây nhim “dirty line” b loi b và thay vào đó là v sinh an toàn “ clean line”. Nerem nêu khu hiu “ loi bô nhim, tiêu dit dch bnh” bng mi cách.
Đề phòng nguy him
Để ch rõ mi nguy him đặc trưng CFF đã tiến hành kim nghim 3 địa đim: tri heo hu b, tri heo đực, tri heo nái. Hai nơi áp dng chương trình giám sát hot động (reative monitoring) thì dđoán có chng bnh như ho khc. Nếu có hin tượng heo t nhiên lăn ra chết hàng lot thì phi cho cách ly ngay và khoanh vùng dch bnh. Sau đóđưa mu để chn đoán và xét nghim ly kết qu. Bi vìáp dng chương trình giám sát hot động s phát hin được chng viêm phi do mycoplasma, bnh cúm heo, chng bnh mà không th dùng huyết thanh liu pháp được, ngoài ra phương pháp này còn thm định triu chng lâm sàng như viêm màng phi, TGE.
Giám sát d phòng (Proactive Monitoring) được ng dng vi các xét nghim phân t (molecular diagnotics) và x lý huyết thanh (Serology) nhm phát hin vi rút PRRS.
CFF kim tra PRRS trên heo hu b trước khi chuyn chung và tinh ca heo trước khi giao. Có kết qu ri s quyết định được phép chuyn heo hu b và giao tinh. Nerem nói “Nếu kết qu không được như mong mun (dương tính hoc nghi ng dương tính) thì phi cho cách ly và cho xét nghim li”.
Mt nghiên cu gn đây cho thy quá trình vn chuyn heo t nơi này đến nơi khác chính là mi nguy him đáng ngi nht cho tính an toàn sinh hc vàđồng thi cũng là nguy cơ bùng phát vi rút PRRS.
Để kim soát dch bnh trong quá trình vn chuyn CFF đãđưa ra các phương pháp sau đây:
 Phi có nhng xe ti hay xe vn chuyn heo chuyên dng để vn chuyn heo có PRRS âm tính và dương tính riêng, lái xe cũng phi được tiêm phòng và sau khi vn chuyn xe phi được ra và tit trùng sch s.
Nhng tri dù xác định PRRS âm tính nhưng cũng phi s dng xe theo h thng kim t tháp. Để ngăn chn dch bnh tim n truyn t các tri ln, khi chuyn heo hu b vào để tăng đàn cn s dng các xe vn chuyn heo chuyên dng riêng bit
Bác sĩđưa ra quan đim: “vn đề là v sinh, phi nghiêm túc thi hành chương trình v sinh phòng bnh ngay trên xe chuyên ch. Ra sch, tit trùng tt cc các thùng xe đã ch nhng con b nhim PRRS, rà soát kim tra k lưỡng tng ngóc ngách các phương tin vn chuyn”. Nhng xe mà chưa được kim tra thì phi cho dn ra , kh trùng sch s và trước khi vn chuyn heo nht định phi thông qua kim tra.
 Nguy him th 2 khi trong quá trình vn chuyn, chng hn b nhim bênh t bên ngoài thì nht định phi có phương pháp ng phó kp thi, phi tiến hành ngay các bước khđộc các phía trên, dưới ca xe. Tt c nhng người làm vic liên quan đến quá trình này đều phi nhn thc rõ vn đề và trách nhim “ an toàn, v sinh / nguy him, ô nhim”?
 Nguy him th 3 khi trong quá trình vn chuyn là dch bnh được phát tán t nơi này đến nơi kia mà nguyên nhân do vi rút phát tán trong không khí, heo b lây bnh qua đường hô hp. Vì vy để gim t l nhim dch thì khi vn chuyn gia súc phi đi vào thi gian giao thông thông thoáng vàđảm bo v sinh các phương tin vn chuyn, đồng thi phi được các cơ quan chc năng, cc thú y cho phép thông hành.
Biên dch: Heo Team
Theo Pig & Pork

 


Các tin khác trong chuyên mục

>> Tổn thương trên vai của nái và việc điều chỉnh ở trại đẻ (24/09/2010)

>> Quản lý trại đẻ (22/08/2010)

>> Tầm quan trọng của sữa đầu đối với gia súc giai đoạn sơ sinh (13/08/2010)

>> Tầm quan trọng việc sát trùng chuồng trại chăn nuôi và chống nóng cho gia súc, gia cầm (13/08/2010)

>> Cai sữa cho lợn lúc 21 hay 28 ngày tuổi? (13/08/2010)

>> Ứng dụng một số tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi heo vào thực tế sản xuất để nâng cao năng suất sinh sản của heo nái (13/08/2010)


Trở lại
 
Xem tin theo ngày
Từ Đến
Tìm kiếm theo tiêu đề
   
 
 
  Chuyên mục khoa học - kỹ thuật
    [css] Chăn nuôi
    [css] Thú y
    [css] Quản lý
Thư điện tử       Đăng Nhập